Theo đó, giao chỉ tiêu dịch vụ công trực tuyến toàn trình, hồ sơ trực tuyến toàn trình cho các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hoà Bình năm 2025, như sau:
GIAO CHỈ TIÊU DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH CHO CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2025
STT |
Tên cơ quan, địa phương |
Tỷ lệ % dịch vụ công trực tuyến toàn trình |
I |
Các Sở, Ban, ngành |
|
1 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
90% |
2 |
Sở Tài chính |
90% |
3 |
Sở Xây dựng |
90% |
4 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
90% |
5 |
Sở Văn hóa và Thể thao và Du lịch |
90% |
6 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
90% |
7 |
Sở Nội vụ |
90% |
8 |
Sở Công Thương |
90% |
9 |
Sở Tư pháp |
90% |
10 |
Sở Y tế |
90% |
11 |
Sở Dân tộc và Tôn giáo |
90% |
12 |
Ban Quản lý các Khu công nghiệp |
90% |
II |
UBND các huyện, thành phố |
|
1 |
UBND thành phố Hòa Bình |
90% |
2 |
UBND huyện Cao Phong |
90% |
3 |
UBND huyện Tân Lạc |
90% |
4 |
UBND huyện Lạc Sơn |
90% |
5 |
UBND huyện Yên Thủy |
90% |
6 |
UBND huyện Mai Châu |
90% |
7 |
UBND huyện Kim Bôi |
90% |
8 |
UBND huyện Lạc Thủy |
90% |
9 |
UBND huyện Đà Bắc |
90% |
10 |
UBND huyện Lương Sơn |
90% |
GIAO CHỈ TIÊU HỒ SƠ TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH CHO CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2025
TT |
Tên cơ quan, địa phương |
Tỷ lệ % giải quyết hồ sơ trực tuyến toàn trình |
I |
Các Sở, Ban, ngành |
|
1 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
65% |
2 |
Sở Tài chính |
65% |
3 |
Sở Xây dựng |
65% |
4 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
65% |
5 |
Sở Văn hóa và Thể thao và Du lịch |
65% |
6 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
65% |
7 |
Sở Nội vụ |
65% |
8 |
Sở Công Thương |
65% |
9 |
Sở Tư pháp |
65% |
10 |
Sở Y tế |
65% |
11 |
Sở Dân tộc và Tôn giáo |
65% |
12 |
Ban Quản lý các Khu công nghiệp |
65% |
II |
UBND các huyện, thành phố |
|
1 |
UBND thành phố Hòa Bình |
65% |
2 |
UBND huyện Cao Phong |
65% |
3 |
UBND huyện Tân Lạc |
65% |
4 |
UBND huyện Lạc Sơn |
65% |
5 |
UBND huyện Yên Thủy |
65% |
6 |
UBND huyện Mai Châu |
65% |
7 |
UBND huyện Kim Bôi |
65% |
8 |
UBND huyện Lạc Thủy |
65% |
9 |
UBND huyện Đà Bắc |
65% |
10 |
UBND huyện Lương Sơn |
65% |
Trong đó: Tỷ lệ % dịch vụ công trực tuyến toàn trình được xác định theo số dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên tổng số thủ tục hành chính đủ điều kiện trực tuyến toàn trình của cơ quan, đơn vị. Tỷ lệ % hồ sơ trực tuyến toàn trình được xác định theo số lượng hồ sơ giải quyết trực tuyến toàn trình của dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên tổng số hồ sơ giải quyết trong năm của dịch vụ công trực tuyến toàn trình (gồm cả trực tuyến và không trực tuyến) của các cơ quan, đơn vị.
Tổ chức thực hiện:
Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Căn cứ chỉ tiêu được giao, các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chủ động triển khai đồng bộ các giải pháp nhằm đảm bảo đạt chỉ tiêu được giao. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ trực tuyến, hồ sơ trực tuyến toàn trình, trình độ tiếp cận Internet của người dân, doanh nghiệp tại địa phương, tổ chức giao chỉ tiêu cụ thể cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thuộc phạm vi quản lý nhằm đảm bảo chỉ tiêu được giao, báo cáo Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị, địa phương trong việc thực hiện Quyết định này; kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc, tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định. Bảo đảm hạ tầng kỹ thuật, an toàn thông tin cho Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh trong việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, kết nối đồng bộ với Cổng dịch vụ công Quốc gia, các hệ thống thông tin các Bộ, ngành. Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan tổng hợp, thống kê số liệu kết quả thực hiện chỉ tiêu dịch vụ công trực tuyến toàn trình, hồ sơ trực tuyến toàn trình của các cơ quan, đơn vị, địa phương phục vụ đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan liên quan theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ trực tuyến, hồ sơ trực tuyến toàn trình của các dịch vụ công trực tuyến, kiểm soát chất lượng và thực hiện quyết định này; kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định./.