DetailController

Thời sự trong ngày

Công bố kết quả Bộ Chỉ số phục vụ người dân, doanh nghiệp trong tháng 3/2023

06/04/2023 17:00
Căn cứ kết quả công bố trên Cổng Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ “dichvucong.gov.vn, mục “Kết quả đánh giá chất lượng giải quyết TTHC của bộ, ngành, địa phương”. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh công bố kết quả Bộ Chỉ số phục vụ người dân, doanh nghiệp trong tháng 3/2023 của tỉnh Hòa Bình như sau, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh công bố điểm số, tiến độ giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) theo thời gian thực hiện trên môi trường điện tử tháng 3/2023.

Tổng số điểm Hòa Bình đạt 58,83/100 điểm, xếp hạng 24/63 tỉnh, thành phố. Điểm số các nhóm chỉ số theo Quyết định số 766/QĐ-TTg của tỉnh Hòa Bình tháng 3/2023, cụ thể như sau:

Điểm đánh giá công khai, minh bạch: 6,0/18 điểm. Trong đó, số TTHC được công khai đầy đủ các nội dung quy định về các bộ phận cấu thành đạt 100%; tỷ lệ hồ sơ đồng bộ lên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 40.096 hồ sơ.

Điểm đánh giá tiến độ giải quyết hồ sơ, TTHC là 14,1/20 điểm.

Điểm đánh giá TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến: 7,4/12 điểm. Trong đó, tỷ lệ TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến một phần: 620 (33,19%); tỷ lệ TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình: 723 (38,7%); còn lại 525 (28,1%).

Điểm thanh toán trực tuyến: 9,5/10 điểm. Trong đó, tỷ lệ TTHC có giao dịch thanh toán trực tuyến là 110 (76,92%); tỷ lệ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia  DVCQG là 177 (48,49%); tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến: 9.290 (67,48%); thanh toán trực tiếp và hình thức khác: 4.477 (32,52%).

Điểm đánh giá mức độ hài lòng: 10,2/18. Trong đó, tỷ lệ hài lòng trong tiếp nhận, giải quyết TTHC đạt 70,56%; tỷ lệ hài lòng trong xử lý phản ánh, kiến nghị: 100%.

Điểm đánh giá số hóa hồ sơ: 11,5/22 điểm. Trong đó, tỷ lệ hồ sơ cấp kết quả điện tử đạt 35,29%; tỷ lệ hồ sơ TTHC số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC đạt 95,50%; tỷ lệ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu số hóa: 0%; số lượng tài khoản Cổng Dịch vụ công quốc gia được xác thực với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư: 398.219; số liệu cung cấp dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính.

Trên cơ sở kết quả được công bố, cơ quan, đơn vị, địa phương tiêp tục phát huy những điểm tốt và có các giải pháp để khắc phục những tiêu chí chưa đạt hoặc đạt tỷ lệ thấp./.