DetailController

Chỉ đạo điều hành

Phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Hòa Bình

28/06/2024 16:30
Ngày 27/6/2024, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1148/QĐ-UBND về việc Phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Hòa Bình.

Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Hòa Bình, gồm:

Quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa gồm các thủ tục sau:

Trả lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ 1.012501.H28

Lấy ý kiến về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất 1.012503.H28

Lấy ý kiến về kết quả vận hành thử nghiệm bổ sung nhân tạo nước dưới đất 1.012504.H28

Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình cấp cho sinh hoạt đã đi vào vận hành và được cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước nhưng chưa được phê duyệt tiền cấp quyền 1.012505.H28

Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ 1.004122.H28

Gia hạn, điều chỉnh giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ 2.001738.H28

Cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ 1.004253.H28

Quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa liên thông gồm các thủ tục sau:

Thủ tục hành chính cấp tỉnh gồm:

Tạm dừng hiệu lực giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước. 1.012500.H28

Đăng ký sử dụng mặt nước, đào hồ, ao, sông, suối, kênh, mương, rạch 1.012502.H28

Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày đêm 1.004232.H28

Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm 1.004228.H28

Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm 1.004223.H28

Gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm 1.004211.H28

Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành

Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành 2.001770.H28

Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước 1.004283IH28

Đăng ký khai thác sử dụng nước mặt, nước biển 1.011516.H28

Cấp giấy phép khai thác nước mặt, nước biển (đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số54/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024) 1.004179.h28

Gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác nước mặt, nước biển. 1.004167.H28

Trả lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước 1.011518.H28

Cấp lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước L000824.H28

Thẩm định, phê duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước của hồ chứa thủy điện 2.001850.H28

Lấy ý kiên đại diện cộng đồng dân cư và tổ chức, cá nhân (đối với trường hợp cơ quan tổ chức lấy ý kiên là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)1.001740.H28

Thủ tục hành chính cấp huyện gồm:

Đăng ký khai thác nước dưới đất 1.001662.H28

Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh; dự án đầu tư xây dựng hồ chứa, đập dâng trên sông suối nội tỉnh thuộc trường hợp phải xin phép; công trình khai thác, sử dụng nước mặt (không phải là hồ chứa, đập dâng) sử dụng nguồn nước nội tỉnh với lưu lượng khai thác từ 10 m3/giây trở lên; công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất(gồm một hoặc nhiều giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ, hang động khai thác nước dưới đất thuộc sở hữu của một tổ chức, cá nhân và có khoảng cách liền kề giữa chúng không lớn hơn 1.000 m) có lưu lượng từ 12.000 m3/ngày đêm trở lên. 1.001645.H28

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2024.

 

UBND tỉnh giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và cơ quan có liên quan căn cứ quy trình tại Quyết định này, xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại phần mềm của Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh theo quy định. Thời gian chậm nhất ngày 28/6/2024.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.