
Căn cứ Nghị định số 139/2016/NĐ-CP, Nghị định số 22/2020/NĐ-CP, Nghị định số 126/2020/NĐ-CP, Thông tư số 302/2016/TT-BTC và Thông tư số 80/2021/TT-BTC. Theo quy định hướng dẫn tại các văn bản nêu trên, các nội dung được quy định cụ thể như sau:
Một là, Địa điểm nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chia làm 02 trường hợp:
- Người nộp thuế nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp. (Khoản 1, Khoản 4 Điều 45 Luật Quản lý thuế)
- Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với người nộp thuế có nhiều hoạt động, kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh: nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài tại nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh. (Điểm k Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP)
Hai là, Lệ phí môn bài là loại khai theo năm (Điểm a Khoản 3 Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP)
Ba là, Về mức đóng lệ phí môn bài năm 2022 (Điều 4 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP)
Đối với doanh nghiệp, tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ: Căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư), doanh nghiệp xác định bậc và mức tiền lệ phí môn bài phải đóng tương ứng. Cụ thể:
Vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh |
Mức tiền lệ phí môn bài phải đóng |
Tiểu mục nộp tiền |
Trên 10 tỷ |
3.000.000 đồng/ năm |
2862 |
Từ 10 tỷ đồng trở xuống |
2.000.000 đồng/ năm |
2863 |
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác |
1.000.000 đồng/ năm |
2864 |
Đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ:
Doanh thu từ hoạt động SXKD |
Mức tiền lệ phí môn bài phải đóng |
Tiểu mục nộp tiền |
Trên 500 triệu đồng/năm |
1.000.000 đồng/ năm |
2862 |
Trên 300 đến 500 triệu đồng/năm |
500.000 đồng/ năm |
2863 |
Trên 100 đến 300 triệu đồng/năm |
300.000 đồng/ năm |
2864 |
Bốn là, về thời hạn nộp lệ phí môn bài (Điều 10 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP): Đối với người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập trong năm 2021 (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh chưa lập tờ khai lệ phí môn bài thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm 2022.
Trường hợp trong năm 2021 có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm 2022.
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu làm căn cứ tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp và thông báo cho người nộp lệ phí môn bài thực hiện (quy định tại Điều 13 Nghị định 126/2020/NĐ-CP (Khoản 1 Điều 10 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP).
Năm là, về mẫu tờ khai lệ phí môn bài năm 2022 là mẫu 01/LPMB ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.
Sáu là, về thủ tục miễn: Người nộp lệ phí môn bài thuộc các trường hợp được miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài, Khoản 1 Điều 1 Nghị định số 22/2020/NĐ-CP ngày 24/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài tự xác định số tiền được miễn thuế, giảm thuế và không phải thực hiện thủ tục hồ sơ miễn thuế, giảm thuế (theo quy định tại Điều 51 Thông tư số 80/2021/TT-BTC).
Đối với các doanh nghiệp đã thành lập từ các năm trước đã nộp tờ khai lệ phí môn bài, nếu không có thay đổi gì về vốn điều lệ hoặc thêm mới chi nhánh, địa điểm kinh doanh thì không phải nộp thêm tờ khai lệ phí môn bài cho năm 2022 mà chỉ cần nộp tiền lệ phí môn bài năm 2022 chậm nhất là ngày 30/01/2022./.