Theo đó UBND tỉnh công bố Chỉ số Cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố năm 2023:
1.Chỉ số Cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các Sở, Ban, ngành năm 2023:
STT |
Tên đơn vị |
Điểm đánh giá qua tài liệu kiểm chứng |
Điểm điều tra |
Chỉ số cải cách hành chính |
Chỉ số mức độ hài lòng (%) |
|
CCHC |
MĐHL |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
Sở Nội Vụ |
58.50 |
30.41 |
7.98 |
96.89 |
99.75 |
2 |
Ban quản lý các khu công nghiệp |
56.36 |
30.23 |
5.96 |
92.55 |
74.50 |
3 |
Văn phòng UBND tỉnh |
58.60 |
27.53 |
6.28 |
92.41 |
78.50 |
4 |
Sở Tài chính |
55.26 |
29.06 |
6.97 |
91.29 |
87.13 |
5 |
Sở Xây dựng |
56.09 |
27.93 |
7.12 |
91.14 |
89.00 |
6 |
Sở Tư pháp |
53.86 |
29.91 |
6.81 |
90.59 |
85.13 |
7 |
Ban Dân tộc |
55.70 |
28.04 |
6.85 |
90.59 |
85.67 |
8 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
54.46 |
28.96 |
6.79 |
90.21 |
84.88 |
9 |
Thanh tra tỉnh |
56.10 |
27.12 |
6.84 |
90.06 |
85.50 |
10 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
56.08 |
27.89 |
5.98 |
89.95 |
74.75 |
11 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
52.74 |
28.96 |
7.98 |
89.68 |
99.75 |
12 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
52.07 |
28.99 |
7.04 |
88.10 |
88.00 |
13 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
52.39 |
28.71 |
6.87 |
87.97 |
85.88 |
14 |
Sở Y tế |
51.52 |
29.51 |
6.75 |
87.78 |
84.38 |
15 |
Sở Công Thương |
51.03 |
28.77 |
6.81 |
86.61 |
85.13 |
16 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
50.13 |
28.29 |
7.16 |
85.58 |
89.50 |
17 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
51.53 |
27.13 |
5.99 |
84.65 |
74.88 |
18 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
49.40 |
27.20 |
7.62 |
84.22 |
95.25 |
19 |
Sở Giao thông vận tải |
49.20 |
27.80 |
7.07 |
84.07 |
88.38 |
2.Chỉ số Cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của UBND các huyện, thành phố năm 2023:
Số TT |
Tên đơn vị |
Điểm đánh giá qua tài liệu kiểm chứng |
Điểm điều tra |
Chỉ số cải cách hành chính |
Chỉ số mức độ hài lòng (%) |
|
CCHC |
MĐHL |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
UBND thành phố Hòa Bình |
53.89 |
37.02 |
7.40 |
90.91 |
92.50 |
2 |
UBND huyện Kim Bôi |
53.90 |
36.82 |
7.49 |
90.72 |
93.63 |
3 |
UBND huyện Đà Bắc |
53.67 |
35.73 |
7.83 |
89.40 |
97.88 |
4 |
UBND huyện Lạc Sơn |
53.32 |
35.48 |
6.42 |
88.80 |
80.25 |
5 |
UBND huyện Yên Thủy |
52.33 |
36.24 |
7.77 |
88.57 |
97.13 |
6 |
UBND huyện Mai Châu |
53.93 |
34.27 |
6.39 |
88.20 |
79.88 |
7 |
UBND huyện Lạc Thủy |
51.42 |
36.30 |
6.47 |
87.72 |
80.87 |
8 |
UBND huyện Cao Phong |
51.33 |
35.30 |
6.99 |
86.63 |
87.37 |
9 |
UBND huyện Tân Lạc |
51.02 |
35.24 |
7.67 |
86.26 |
95.87 |
10 |
UBND huyện Lương Sơn |
49.39 |
34.40 |
6.28 |
83.79 |
78.50 |
|
|
|
|
|
|
|
Trên cơ sở kết quả công bố tại Quyết định này, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức hội nghị đánh giá về Chỉ số Cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với cơ quan, đơn vị mình để đề ra những giải pháp chấn chỉnh, khắc phục những tiêu chí chưa đạt được hoặc đạt được ở mức thấp./.